Thứ Ba, 15 tháng 7, 2014

Tư vấn thành lập hộ kinh doanh

Việt Luật hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ tư vấn thành lập hộ kinh doanh uy tín và chuyên nghiệp nhất hiện nay . Chúng tôi cam kết mang đến khách hàng dịch vụ tốt nhất và uy tín nhất mang lại sự hài lòng đến với khách hàng.
tu-van-viet-luat

1. Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
2. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định, phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp theo quy định;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
4. Nếu sau 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và Sở chuyên ngành.
Chi phí thành lập hộ kinh doanh :
Chi phí : 1.500.000 VNĐ ( Đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ )

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng dịch vụ tư vấn thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên uy tín và chuyên nghiệp nhất hiện nay . Nội dung về thủ tục và chi phí được luật sư Việt Luật tư vấn như sau :
cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-tro-len

I . Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên công ty lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
II . Chi phí thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Chi phí : 1.500.000 VNĐ ( Đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ )
III . Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật
Số 126 - Phố chùa Láng - Đống Đa - Hà nội
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên uy tín và chuyên nghiệp

Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại khu vực các quận huyện tại Hà Nội và Sài Gòn . Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn luật các doanh nghiệp chúng tôi hỗ trợ và hợp tác trên con đường kinh doanh lâu dài của khách hàng.
cong-ty-tnhh-1-thanh-vien

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
2. Dự thảo điều lệ công ty do chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật:
3.1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
3..2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
· Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
· Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
· Giấy xác nhận đăng ký công dân;
· Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
· Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
· Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
· Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
3.3. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
3.4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
4. Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty: Cần xuất trình Giấy CMTND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.

Cơ sở pháp lý: Nghị định số 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Các văn bản đề cập tại phần Cơ sở pháp lý, làm cơ sở trích dẫn nội dung quy định pháp luật có thể thay đổi tại thời điểm quý vị đọc bài viết này. Do đó, quý vị cần tham khảo luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.
HÀ NỘI
Trụ sở: Tầng 4 số 126 phố Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3997.42.88 / 0965.999.345
Email: congtyvietluathanoi@gmail.com
Website: http://tuvanvietluat.com

Thủ tục thành lập công ty tại Hà Nội

Để quý khách hàng hiểu rõ về thủ tục thành lập công ty tại Hà Nội .Luật sư Việt Luật giới thiệu nội dung cụ thể như sau :
I. Cơ sở pháp lý
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực từ 1/6/2010)
II. Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần.
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các cổ đông phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập công ty lập (theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định). Kèm theo danh sách cổ đông phải có:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Mọi thắc mắc về thủ tục thành lập công ty liên hệ ngày Công ty tư vấn Việt Luật
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com để có tư vấn rõ nét nhất 

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân

Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân thì cần thủ tục như thến ào ? chi phí ra sao ? Việt Luật tư vấn hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hà Nội với nội dung như sau :
thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan

I. KHÁI QUÁT CHUNG
Việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế áp dụng theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các quy định khác của pháp luật có liên quan; Trường hợp đặc thù liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp được quy định tại Luật khác thì áp dụng theo quy định của Luật đó.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật doanh nghiệp thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1. Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2.Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân gồm có:
2.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2.2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Các giấy tờ chứng thực cá nhân có thể gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận đăng ký công dân;
- Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
2.3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
2.4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2.5 Giấy giới thiệu (hoặc giấy uỷ quyền) của người nộp hồ sơ.
2. Thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật doanh nghiệp.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Ký nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Khi nhận được thông báo về việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp có mặt tại phòng đăng ký kinh doanh, ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp
- Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế thì thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành kê khai tờ khai đăng ký mã số thuế. Thời điểm nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời với việc nhận mã số thuế (Số đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp);
- Trong trường hợp khác, việc đăng ký mã số thuế được tiến hành sau khi doanh nghiệp đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo đó, cần kê khai các thông tin tại tờ khai đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của công ty ký tờ khai, nộp tại bộ phận tiếp nhận tờ khai của Cơ quan thuế, tiếp nhận phiếu hẹn.
Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế (tuỳ từng địa phương, doanh nghiệp có thể cử người đại diện thay mặt lên nhận)
5. Đăng ký khắc dấu
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu tại đơn vị có chức năng khắc dấu, nhận phiếu hẹn trả dấu;
- Đến thời điểm trả dấu, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có mặt tại cơ quan công an trả dấu để thực hiện thủ tục nhận dấu.
6 .Thực hiện các thủ tục trước khi hoạt động
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, GIấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Dấu doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục:
6.1 Đăng bố cáo hoạt động:Theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công ty phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp
6.2 Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
6.3 Hoàn thiện hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: Bầu các chức danh, các vị trí quản lý doanh nghiệp
Ngoài ra, các thủ tục khác, xin tham khảo các quy định của pháp luật Doanh nghiệp, pháp luật kế toán...để biết thêm thông tin chi tiết.

Tư vấn thành lập công ty quảng cáo

Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng thủ tục thành lập công ty quảng cáo với nội dung cụ thể như sau :
thanh-lap-cong-ty-quang-cao

1. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
Dự thảo điều lệ;
Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:
- Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
Ngoài dịch vụ quảng cáo, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có them các văn bản sau:
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

  • Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.

4. Kết quả thủ tục hành chính:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lưu ý:
Những nội dung quy định nêu trên được tổng hợp tại các văn bản hướng dẫn. Chúng tôi đã hết sức cố gắng mang đến cho người sử dụng những thông tin chính xác, cập nhật và có tính thực tiễn. Tuy nhiên, những thông tin cũng như các văn bản quy phạm pháp luật tham chiếu có thể có những thay đổi vào thời điểm người sử dụng có được những ý kiến này. Người sử dụng cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý về vấn đề của mình.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vận tải

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp .Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng dịch vụ tư vấn thành lập công ty vận tải uy tín và chuyên nghiệp nhất.
tu-van-thanh-lap-chi-nhanh

1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
Dự thảo điều lệ;
Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:
- Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
Ngoài dịch vụ vận tải, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết : Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
Vận tải hàng hóa hàng không
Lưu ý:
Những nội dung quy định nêu trên được tổng hợp tại các văn bản hướng dẫn, áp dụng đối với việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư trong nước. Chúng tôi đã hết sức cố gắng mang đến cho người sử dụng những thông tin chính xác, cập nhật và có tính thực tiễn.
Tuy nhiên, những thông tin cũng như các văn bản quy phạm pháp luật tham chiếu có thể có những thay đổi vào thời điểm người sử dụng có được những ý kiến này. Người sử dụng cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý về vấn đề của mình.

Thứ Hai, 14 tháng 7, 2014

Dịch vụ tư vấn thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần uy tin và chuyên nghiệp nhất hiện nay .
thanh-lap-chi-nhanh

CHỈ DẪN THỦ TỤC:
- Trình tự thực hiện:
* Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập chi nhánh, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh.
* Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần:
* Thông báo lập chi nhánh (theo mẫu);
* Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
* Bản sao Điều lệ công ty;
* Biên bản Họp Hội đồng quản trị, về việc thành lập chi nhánh;
* Quyết định bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;
* Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
* CMND/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
Lưu ý:
* Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh
* Nếu chi nhánh được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bằng tiếng Việt.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
Bạn đọc lưu ý: Đây là hướng dẫn thủ tục trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành và chỉ mang tính tham khảo. Đối với mỗi tỉnh/thành, ngoài các giấy tờ nêu trên, có thể phải kèm theo một số văn bản khác hoặc phải giải trình các nội dung liên quan đến hồ sơ để được cấp phép. Quý vị cần tham khảo thêm hướng dẫn tại cơ quan cấp phép để thuận lợi trong công việc của mình.